Các Loại Phụ Phí Trong Xuất Nhập Khẩu

phụ phí trong xuất nhập khẩu

Nắm được các loại phụ phí trong quá trình xuất nhập khẩu là một điều cần thiết đối với các Forwarder cũng như là nhà nhập/ xuất khẩu. Chính vì thế, hãy cùng VietAviation tìm hiểu các loại phí dưới đây:

1. Phí THC (Terminal Handling Charge)

Là loại phụ phí xếp dỡ tại cảng. Bao gồm các loại phí như: phí xếp dỡ container, phí vận chuyển, phí xe nâng xếp container lên bãi, phí nhân công cảng,…

2. Phí AMS (Advanced Manifest System fee)

Là tên gọi của loại thủ tục mà Hải quan Mỹ yêu cầu bạn khai báo đối với hàng hóa muốn mang vào Mỹ. Mức thu khoảng 25 USD / Bill of lading

3. Phí Handling (Handling fee)

Handling là quá trình người giao nhận liên lạc với đại lý của mình ở nước ngoài và đồng ý đại diện cho đại lý nước ngoài tại Việt Nam thực hiện một số công việc như khai báo với  hải quan, phát hành B/L, D/O và các chứng từ liên quan.

4. Phí D/O (Delivery Order fee)

Là một trong những loại phụ phí trong xuất nhập khẩu đối với lệnh giao hàng. Sau khi lô hàng đưa về Việt Nam, người nhận hàng phải đến công ty giao nhận để lấy lệnh giao hàng, đưa hàng ra khỏi cảng và xuất trình cho kho.

5. Phí chứng từ (Documentation fee)

Là phí chứng từ mà Forwarder làm sales contract, commercial invoice, packing list

6. Phí B/L (Bill of Lading fee)

Đó là phí phát hành Bill of Lading (hàng vận tải đường biển) mà một lô hàng xuất khẩu bằng đường biển phải có.

7. Phí CFS (Container Freight Station fee)

Là loại phí dịch vụ cho việc xếp dỡ, vận chuyển và đóng gói hàng hóa đối với các lô hàng lẻ. Đó là quá trình Forwarder phải dỡ hàng hóa từ container và đưa vào kho hoặc ngược lại.

8. Phí chỉnh sửa B/L: (Amendment fee)

Khi phát hành một bộ B/L, nếu có một số lí do cần phải chỉnh sửa lại các nội dung trên B/L và cần hãng tàu chỉnh sửa thì họ sẽ tính phí cho quá trình đó.

9. Phí BAF (Bunker Adjustment Factor)

Phụ phí biến động giá nhiên liệu là một khoản phụ phí mà các công ty vận chuyển phải trả cho chủ hàng để bù cho chi phí do biến động giá nhiên liệu.

10. Phí CIC (Container Imbalance Charge)

Là phụ phí mất cân đối vỏ container khi chuyển vỏ container rỗng từ nơi thừa sang nơi thiếu.

11. Phí GRI (General Rate Increase):

Phụ phí trong xuất nhập khẩu của cước vận chuyển (chỉ xãy ra vào mùa hàng cao điểm)

12. Phí chạy điện (Chỉ áp dụng cho container hàng lạnh)

Là phí máy lạnh cho container để hoạt động và duy trì nhiệt độ của hàng lạnh của hàng hoá. áp dụng cho hàng lạnh, chạy container lạnh tại cảng

13. Phí vệ sinh container (Cleaning container fee)

14. Phí lưu container tại bãi của cảng (DETENTION)

15. Thu hộ cước vận tải biển hàng nhập = Phí IFB

16. Phí ISF (Importer Security Filing)

Là loại phí trong xuất nhập khẩu khi kê khai an ninh dành cho nhà nhập khẩu.

17. Phí kẹt cảng

Là phí phát sinh khi xảy ra tình trạng ách tắc nghẽn hàng hóa tại cảng. Việc này gây ra chi phí lưu bãi gia tăng và các tàu nhập phải chờ đến 2-3 ngày.

18. Phí thay đổi cảng đích – Phí COD (Change of Destination)

Là loại phụ phí trong xuất nhập khẩu của hãng tàu thu để bù đắp các chi phí phát sinh trong trường hợp chủ hàng yêu cầu thay đổi cảng đích. ví dụ như: phí xếp dỡ, phí đảo chuyển, phí lưu container, vận chuyển đường bộ…

Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ sau:

Chuyển phát nhanh quốc tế 

Vận chuyển hàng hóa đường bộ

Chuyển phát nhanh trong nước

Hãy liên hệ ngay đến số Hotline 084 200 1900 để được tư vấn:

——————————–

VIETAVIATION CARGO COMPANY

Liên hệ: 084 200 1900

Cơ sở: 47 Hậu Giang , phường 4, quận Tân Bình, TP HCM

Email: booking@vietaircargo.asia

Leave Comments

0929 180 086
0929180086
error: Nội dung được bảo vệ!!