QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT KHẨU HÀNG GIA CÔNG.

VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA QUA ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG

Bài viết dưới đây; VietAviation sẽ giới thiệu đến bạn các quy trình thực hiện và một số lưu ý về hàng gia công xuất nhập khẩu.

 

1. Căn cứ pháp lý về thủ tục hải quan xuất khẩu hàng gia công

 

Thủ tục hải quan xuất khẩu hàng gia công cần căn cứ theo các quy định dưới đây:

 

– Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội

 

– Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan

 

– Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

 

– Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu; nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Vận tải hậu cần hàng không việt
Vận tải hậu cần hàng không việt

2. Hồ sơ áp dụng khi xuất khẩu hàng gia công:

 

Căn cứ theo điều 16 Thông tư 39/2018/TT-BTC, một bộ hồ sơ xuất khẩu hàng gia công thường bao gồm:

 

  • Tờ khai hải quan

Căn cứ theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi; bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP; người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này

 

  • Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán

Số lượng: 01 bản chụp

 

  • Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Số lượng: 01 bản chính

 

  • Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép:

Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính

Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu.

 

  • Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý; kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bản chính.

Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;

Chứng từ chứng minh tổ chức; cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên

 

  • Hợp đồng ủy thác

Số lượng: 01 bản chụp.

Đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu; giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức; cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác

 

Các chứng từ quy định: Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền; Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành; Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa; nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định pháp luật về một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

Quy trình xử lý hàng hóa nhập khẩu

3. Thủ tục hải quan xuất khẩu hàng gia công

 

Doanh nghiệp làm thủ tục hải quan xuất khẩu hàng gia công có thể thực hiện theo các bước sau:

 

Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ như mục 2 phía trên và thực hiện thủ tục xuất khẩu nguyên liệu, vật tư

Doanh nghiệp có thể thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại chi cục hải quan theo quy định của pháp luật hoặc qua Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến.
Việc nộp tờ khai hải quan được thực hiện sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm do người khai hải quan thông báo và chậm nhất 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh. Phí hải quan đăng ký tờ khai là 20.000 đồng/tờ khai.

 

Bước 2: Kiểm tra đánh giá

Thông tin trên tờ khai hải quan được Hệ thống tự động kiểm tra để đánh giá các điều kiện được chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan. Trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy; công chức hải quan thực hiện kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai quy định tại khoản này và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan

 

Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết

Căn cứ quyết định kiểm tra hải quan được Hệ thống tự động thông báo; việc xử lý được thực hiện: Chấp nhận thông tin khai Tờ khai hải quan và quyết định thông quan hàng hóa.

Kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp; xuất trình hoặc các chứng từ có liên quan trên cổng thông tin một cửa quốc gia; để quyết định việc thông quan hàng hóa hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa để quyết định thông quan.

 

Thời hạn để tiếp nhận và giải quyết:

Thời hạn tiếp nhận; đăng ký; kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp; xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật

Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hoá cho cơ quan hải quan.

Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng; y tế; văn hóa; kiểm dịch động vật; thực vật; an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

Trường hợp lô hàng có số lượng lớn; nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa; nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

 

Bước 4: Thông quan hàng hóa.

Sau khi thành công, doanh nghiệp sẽ nhận được Quyết định thông quan hàng hóa.

 

Mong rằng bài viết về Thủ Tục Hải Quan Xuất Khẩu Hàng Gia Công của VietAviation sẽ hữu ích với bạn nếu bạn đang tìm hiểu về thủ tục hải quan; nghiệp vụ xuất nhập khẩu; các vấn đề về Logistics.

 

VẬN TẢI HẬU CẦN HÀNG KHÔNG VIỆT – GIÁ CƯỚC RẺ CHO NGƯỜI VIỆT

 

Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ sau:

Mua hộ hàng

Chuyển phát nhanh trong nước

Chuyển phát nhanh quốc tế

——————————————————-

VIETAVIATION CARGO COMPANY
☎ Liên hệ: 084 200 1900
? Văn phòng: 51B Hồng Hà , phường 2, quận Tân Bình, TP HCM
? Email: booking@vietaircargo.asia
Tham khảo nhiều thông tin về logistics qua: Vietsupplychain ; Vietairfreight

Leave Comments

0929 180 086
0929180086
error: Nội dung được bảo vệ!!