THUẬT NGỮ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ VIETAVIATION

Vận Tải Hàng Không

THUẬT NGỮ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ VIETAVIATION

  1. Các thuật ngữ trong hoạt động trong vận tải hàng không VietAviation

Việt Nam là một trong các thị trường vận tải hàng không năng động và phát triển nhanh trên thế giới với tốc độ tăng trưởng sản lượng  từ 11%-13% hàng năm. Đặc biệt, với việc các nhà đầu tư tham gia sản xuất nhiều sản phẩm công nghệ cao tại Việt Nam như SAMSUNG, INTEL, FOXCON, LG…  và nhiều tập đoàn quốc tế khác, lượng hàng hóa vận chuyển qua đường hàng không đã gia tăng rất nhanh trong thời gian qua. Mặc dù chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ về khối lượng vận chuyển hơn 1 triệu tấn hàng hóa năm 2023, nhưng trị giá hàng hóa vận chuyển qua đường hàng không lại khá lớn.

Từ khóa Mô tả
Air Waybill/ Vận đơn hàng không (AWB) Về mặt bản chất vận đơn hàng không (AWB) là chứng từ mà bên vận chuyển sẽ gửi cho bên gửi hàng để xác nhận việc vận chuyển hàng hóa. Sau đó bên gửi sẽ chuyển bộ AWB nay cho bên nhận hàng để làm các thủ tục tại địa điểm đến. Vận đơn hàng không được sử dụng cho việc vận chuyển hàng hóa cả nội địa và quốc tế, đến một địa điểm cụ thể. Thông thường AWB là cụm từ dùng để chỉ Vận đơn hàng không được phát hành bởi các hãng hàng không vận chuyển và còn được gọi là Master Air Waybill (MAWB) đi kèm với ba chữ số của mã nhận dạng hãng hàng không do IATA cấp. Còn các forwarders cũng phát hành House Air Waybill (HAWB) cho khách hàng của họ đối với mỗi chuyến hàng.
Aircraft Container/ Thùng chứa máy bay (ULD) Unit Load Device (ULD) là thùng hàng hóa có liên kết trực tiếp với hệ thống xử lí hàng hóa và hệ thống hãm trên thân máy bay.
Allotment Là một điều khoản dùng để mô tả một lượng không gian nhất định trong tàu bay được forwarders/ người gửi hàng đặt giữ chỗ.
ATA
  • Actual Time of Arrival: thời gian thực tế hàng hóa đáp sân bay.
  • Airport-To-Airport: từ sân bay tới sân bay
  • Air Transport Association of America: hiệp hội vận tải hàng không Hoa Kỳ
ATD  Actual Time of Departure: thời gian cất cánh thực tế
Break Bulk/ Hàng rời Hàng ghép/ hàng rời được vận chuyển dưới 1 vận đơn hàng không duy nhất (MAWB) và mỗi chuyến hàng được chỉ định cho người nhận hàng cũng dưới 1 vận đơn HAWB duy nhất. Khi công ty giao nhận nhận được hàng ghép từ người vận chuyển, họ sẽ tách đơn ghép này thành các mã vận đơn HAWB khác nhau và sau đó tiến hành thông quan với chứng từ vận chuyển và nhập khẩu liên quan. Mỗi một lo hàng rời thường được vận chuyển và xử lí bởi các hãng hàng không và các đơn vị xử lí hàng hóa tại mặt đất của họ.
Carnet/ Chứng từ tạm quản Chứng từ tạm quản là chứng từ hải quan cho phép chủ sở hữu mang hoặc gửi hàng hóa tạm thời tới một vài quốc gia nhất định để trưng bày, trình diễn hoặc các mục đích khác mà không phải trả thuế nhập khẩu hoặc gửi tiền bảo lãnh.
Combi Aircraft Loại tàu bay được thiết kế để vận chuyển cả hành khách và hàng hóa trên khoan chính.
Consolidation Để xử lý các lô hàng nhỏ một cách hiệu quả và cạnh tranh, đại lý giao nhận thường gộp nhiều lô hàng nhỏ vào một lô sau đó đấu thầu cho hãng vận chuyển để giao nhận. Trong trường hợp này, mỗi lô hàng sẽ được vận chuyển với một HAWB và tất cả chúng sẽ thuộc cùng một mã vận đơn MAWB.
Customs/ Hải quan Hải quan là Cơ quan chính quyền thực hiện chức năng hải quan, phụ trách việc kiểm tra, giám sát hải quan, đánh thuế hải quan, làm thủ tục xuất nhập khẩu cho hàng hóa/ xuất nhập cảnh.
Customs Broker Đại lí hải quan (tiếng Anh: Customs broker) có trách nhiệm quản lí, sử dụng mã số nhân viên đại lí hải quan để tiến hành các công việc khai báo và làm thủ tục tại cơ quan hải quan trong phạm vi được chủ hàng ủy quyền.
Customs Clearance/ Thủ tục thông quan Quy trình liên quan đến việc giải phóng hàng hóa bởi cơ quan hải quan thông qua các thủ tục được chỉ định như xuất trình giấy phép/giấy phép nhập khẩu, thanh toán thuế nhập khẩu và các tài liệu cần thiết khác tùy theo tính chất của hàng hóa như phê duyệt của FCC hoặc FDA.
Customs Invoice/ Hóa đơn hải quan Hóa đơn hải quan là hóa đơn dùng để tính toán trị giá hàng hóa theo giá tính thuế của hải quan và tính toán các khoản lệ phí khác của hải quan. Đồng thời, hóa đơn hải quan còn là tài liệu được cơ quan hải quan của một số nước ngoài yêu cầu để xác minh giá trị, số lượng và tính chất của lô hàng, mô tả việc vận chuyển hàng hóa và thể hiện các thông tin như người gửi hàng, người nhận hàng và giá trị của lô hàng.
Dangerous Goods/ Hàng hóa nguy hiểm Hàng hóa được IATA phân loại dựa theo tính chất và đặc điểm mà ảnh hưởng của nó có thể gây nguy hiểm đối với an toàn bay của người vận chuyển.
DDP Deliver Duty Paid/ Giao đã trả thuế
DDU Deliver Duty Unpaid/ Giao chưa trả thuế
Dimensional Weight/ Trọng lượng kích thước Hãng vận chuyển tính phí hàng hóa dựa theo trọng lượng kích thước hoặc tổng trọng lượng thực tế, tùy theo số liệu nào lớn hơn.
Direct Ship/ Vận chuyển trực tiếp Vận chuyển hàng không trực tiếp cho một lô hàng và theo một MAWB.
Drawback/ Hoàn thuế Hoàn thuế là việc trả lại tiền thuế đánh vào hàng hóa nhập khẩu đã thu trước đó khi hàng hóa được tái xuất. Quy định hoàn thuế là khác nhau giữa các quốc gia.
Duty/ Thuế Thuế do cơ quan hải quan của một quốc gia áp dụng đối với hàng nhập khẩu. Thuế thường dựa trên giá trị của hàng hóa, một số yếu tố khác như trọng lượng hoặc số lượng (thuế cụ thể) hoặc sự kết hợp giữa giá trị và các yếu tố khác (thuế gộp).
EDI/ Electronic Data Interchange (trao đổi dữ liệu điện tử) Trao đổi dữ liệu điện tử cho hoạt động hành chính, thương mại và vận tải, là một cú pháp quốc tế được sử dụng trong việc trao đổi dữ liệu điện tử. Hải quan sử dụng EDI để trao đổi dữ liệu với cộng đồng thương mại nhập khẩu.
ETA/ Thời gian dự kiến hàng đến Estimated Time of Arrival.
ETD/ Thời gian dự kiến hàng đi Estimated Time of Departure.
Freight Carriage … paid to “Cước phí/vận chuyển được trả tới …”: người bán thanh toán cước vận chuyển hàng hóa đến địa điểm quy định. Tuy nhiên, rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa cũng như bất kỳ sự gia tăng chi phí nào sẽ được chuyển từ người bán sang người mua khi hàng hóa đã được giao cho người vận chuyển đầu tiên và không còn ở trên tàu. Thuật ngữ này có thể được sử dụng cho tất cả các phương thức vận tải bao gồm các hoạt động vận tải đa phương thức và vận tải container hoặc bằng xe moóc và phà. Khi người bán phải xuất trình vận đơn hoặc biên nhận của người vận chuyển, người bán phải hoàn thành nghĩa vụ này bằng cách xuất trình chứng từ do người mà người bán đã ký hợp đồng vận chuyển đến nơi đến chỉ định cấp.
Freight Carriage … and Insurance paid to Thuật ngữ này tương tự như “Freight Carriage…paid to”, nhưng có bổ sung thêm rằng người bán phải thực hiện việc mua bảo hiểm vận chuyển để đối phó với các rủi ro hàng hóa bị hư hỏng trong suốt quá trình. Người bán kí hợp đồng với đơn vị cung ứng bảo hiểm và trả phí.
Gateway/ Cửa ngõ Trong bối cảnh của việc di chuyển và vận chuyển, Gateway/ cửa ngõ dùng để chỉ một sân bay hoặc cảng biển lớn. Cửa ngõ cũng có thể được hiểu là cảng nơi diễn ra các thủ tục hải quan.
HAWB House Air waybill : vận đơn hàng không nội địa

HAWB, vận đơn hàng không nội địa được phát hành bởi đại lý của hãng hàng không, thông thường là người giao nhận hàng hóa.

IATA Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA), được thành lập vào năm 1945, là một hiệp hội thương mại phục vụ các hãng hàng không, hành khách, chủ hàng, đại lý du lịch và chính phủ. Hiệp hội thúc đẩy sự an toàn, tiêu chuẩn hóa về hình thức (kiểm tra hành lý, vé, hóa đơn) và hỗ trợ thiết lập giá vé máy bay quốc tế. Trụ sở chính của IATA ở Geneva, Thụy Sĩ.
IATA Designator/ mã nhận dạng hàng không IATA Mã nhận dạng hãng hàng không gồm hai ký tự được IATA chỉ định theo quy định của Nghị quyết 762. Mã này được sử dụng trong việc đặt chỗ, thời gian biểu, vé, biểu giá cũng như vận đơn hàng không
Import Certificate/ Giấy chứng nhận nhập khẩu Giấy chứng nhận nhập khẩu là phương tiện để chính phủ nước nơi hàng đến cuối cùng thực hiện kiểm soát pháp lý đối với việc vận chuyển nội bộ hàng hóa được cấp giấy chứng nhận nhập khẩu.
Import License/ Giấy phép nhập khẩu Một tài liệu được yêu cầu và ban hành bởi một số chính phủ quốc gia cho phép nhập khẩu hàng hóa. Hoạt động thông quan được tiến hành khi hàng hóa có giấy phép này.
Import Restrictions/ Hạn chế nhập khẩu Hạn chế nhập khẩu, được áp dụng bởi một quốc gia có cán cân thương mại bất lợi (hoặc vì những lý do khác), phản ánh mong muốn kiểm soát lượng hàng hóa được nhập vào quốc gia đó từ các nơi khác, có thể bao gồm việc áp dụng thuế quan hoặc hạn ngạch nhập khẩu, hạn chế về lượng ngoại tệ sẵn có để chi trả cho hàng nhập khẩu, yêu cầu ký quỹ nhập khẩu, áp dụng phụ phí nhập khẩu hoặc cấm các loại hàng nhập khẩu khác nhau.
Incoterms Được điều hành và duy trì bởi Phòng Thương mại Quốc tế (ICC), việc mã hóa các điều khoản này được sử dụng trong các hợp đồng ngoại thương để xác định bên nào phải chịu chi phí và chi phí phát sinh tại thời điểm cụ thể nào.
Insurance Certificate/ Giấy chứng nhận bảo hiểm Giấy chứng nhận này được sử dụng để đảm bảo với người nhận hàng rằng bảo hiểm được cung cấp để bồi thường cho việc mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
Intermediate Consignee/ Người nhận hàng trung gian Người nhận hàng trung gian là ngân hàng, đại lý giao nhận hoặc người trung gian khác (nếu có) hoạt động ở nước ngoài với tư cách là đại lý cho người xuất khẩu, người mua hoặc người nhận hàng cuối cùng nhằm mục đích thực hiện việc giao hàng xuất khẩu đến người nhận hàng cuối cùng.
Intermodal/ Đa phương thức Vận chuyển hàng hóa bằng nhiều phương thức vận tải khác nhau như máy bay, xe tải, đường sắt và tàu thủy.
LD3 Thùng chứa hàng mẫu LD3. Đây là loại thùng chứa hàng phổ biến nhất hay được sử dụng trên các máy bay chở hành khách.
Lower Deck/ tầng dưới – khoang dưới The compartment below the Main Deck (also synonymous with lower hold and lower lobe).
Main Deck/ tầng chính – khoang chính Tầng chứa phần lớn trọng tải, thường được gọi là Tầng trên của máy bay. Máy bay chở hàng đầy đủ có toàn bộ tầng trên được trang bị cho loại container/pallet ở boong chính trong khi máy bay Combi sử dụng phần sau của tầng trên để tải hàng hóa. Máy bay chở khách thì không có phần tầng chính này.
NVD Không có giá trị được khai báo- No Value Declare
Packing List/ bảng kê hàng hóa Là chứng từ vận chuyển do người gửi hàng phát hành cho người vận chuyển, Hải quan và người nhận hàng nhằm mục đích xác định thông tin chi tiết về số kiện, số lượng sản phẩm, số đo từng kiện, trọng lượng của từng kiện, v.v.
POD/ Proof of delivery – Bằng chứng giao hàng Bằng chứng giao hàng hoặc biên nhận hàng hóa/gói hàng có chữ ký của người nhận. Thuật ngữ này đã được sử dụng rộng rãi trong ngành chuyển phát nhanh và chuyển phát nhanh cũng như được nhiều người quan tâm và áp dụng hơn trong ngành vận tải hàng không.
Shipping Mark/ dấu hiệu vận chuyển – chứng cứ vận chuyển Các chữ cái, số hoặc ký hiệu khác được ghi/ kí hiệu bên ngoài hàng hóa để thuận tiện cho việc nhận biết.
Shipping Weight/ Trọng lượng vận chuyển Trọng lượng vận chuyển thể hiện tổng trọng lượng tính bằng kilôgam của lô hàng, bao gồm cả vật liệu bảo quản, duy trì độ ẩm, giấy gói, thùng, hộp và công-ten-nơ (trừ xe tải chở hàng và các công-ten-nơ bên ngoài có kích thước lớn tương tự).
TACT TACT là viết tắt của Biểu thuế hàng hóa hàng không (The Air Cargo Tariff). Nó được xuất bản bởi IAP — International Airlines Publications, một công ty của IATA.
Tare Weight/ trọng lượng bao bì Là trọng lượng của ULS & các vật liệu đóng gói mà không bao gồm trọng lượng của hàng hóa.
Transshipment Transshipment được mô tả là hành động gửi một sản phẩm xuất khẩu qua một quốc gia trung gian trước khi chuyển nó đến quốc gia dự định là điểm đến cuối cùng.
ULD/ Unit load device Unit Load Device – bất cứ loại thùng/ mâm để chứa hàng nào, thùng có pallet liền, container máy bay hoặc pallet máy bay.
Ultimate Consignee/ người nhận hàng cuối cùng Người nhận hàng cuối cùng là người ở nước ngoài là bên nhận hàng xuất khẩu cho mục đích sử dụng cuối cùng được chỉ định.
Without Reserve Thuật ngữ chỉ ra rằng đại lý hoặc đại diện của người gửi hàng được trao quyền đưa ra các quyết định và điều chỉnh dứt khoát ở nước ngoài mà không cần sự chấp thuận của nhóm hoặc cá nhân được đại diện.

THUẬT NGỮ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG

BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG KHÔNG

VẬN TẢI HẬU CẦN HÀNG KHÔNG VIỆT, GIÁ CƯỚC RẺ CHO NGƯỜI VIỆT

0929 180 086
0929180086