BẢNG GIÁ CƯỚC ĐƯỜNG BIỂN NHẬP KHẨU
POL CẢNG ĐI | POD CẢNG ĐẾN | CARRIER | 20GP USD | 40HQ USD | CLS/ETD | T/T | FREE TIME | MBL | VALID |
SHEKOU | HCM CAT LAI | EMC | $100 | $200 | CLS7.15 CLS7.19 | 4DAYS DIRECT | 14DEM+7DET | WAIVE TLX | 21-Jul |
HAIPHONG | EMC | $113 | 215 | SUN/MON CLS7.15 | 3DAYS DIRECT | 14DEM+7DET | WAIVE TLX | 17-Jul | |
NANSHA | HCM CAT LAI | EMC | $100 | 233 | CLS7.14 CLS7.18 | 4DAYS DIRECT | 14DEM+7DET | WAIVE TLX | 18-Jul |
HAIPHONG | SINOKOR | 218 | 364 | MON/WED /FRI M/V: SUN/TUE TUE/THU | 3DAYS VIA:HK | 14DEM+7DET | WAIVE TLX | 23-Jul | |
SHANGHAI | HCM CAT LAI | UWS | $190 | 360 | FRI/SUN | 10DAYS DIRECT | 14DAYS COMBINED | WAIVE TLX | 23-Jul |
HAIPHONG | TSS | 160 | 290 | FRI/SUN | 6DAYS DIRECT | 14DEM+14DET | WAIVE TLX | 23-Jul | |
NINGBO | HCM CAT LAI | UWS | 155 | 290 | FRI/SAT | 7DAYS DIRECT | 14DAYS COMBINED | WAIVE TLX | 21-Jul |
HAIPHONG | UWS | 145 | 270 | TUE/THU | 8DAYS DIRECT | 14DAYS COMBINED | WAIVE TLX | 19-Jul | |
XIAMEN | HCM CAT LAI | ASL | $180 | $340 | MON/TUE | 5DAYS DIRECT | 14DAYS COMBINED | WAIVE TLX | 18-Jul |
HAIPHONG | COSCO | $170 | 320 | THU/FRI | 4DAYS DIRECT | 14DAYS COMBINED | SWB | 17-Jul | |
TIANJIN | HCM CAT LAI | KMTC | $180 | $355 | WED/SUN | 10DAYS DIRECT | 14DEM+7DET | SWB | 16-Jul |
HAIPHONG | ONE | $230 | $330 | THU/SAT | 15DAYS VIA:Busan | 14DAYS COMBINED | SWB | 18-Jul | |
QINGDAO | HCM CAT LAI | UWS | $120 | 240 | FRI/TUE | 8DAYS DIRECT | 14DEM+7DET | WAIVE TLX | 25-Jul |
HAIPHONG | UWS | 190 | 370 | WED/FRI | 8DAYS DIRECT | 7DEM+7DET | WAIVE TLX | 21-Jul | |
DALIAN | HCM CAT LAI | MCC | 220 | $360 | WED/FRI | 10DAYS DIRECT | 12DEM+4DET | SWB | 21-Jul |
HAIPHONG | MCC | 230 | $370 | WED/FRI | 15DAYS VIA:HK | 12DEM+4DET | SWB | 21-Jul |
BẢNG GIÁ CƯỚC ĐƯỜNG BIỂN NHẬP KHẨU THAM KHẢO
CÁC LOẠI PHÍ VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG BIỂN HÀNG NHẬP KHẨU
O/F (Ocean Freight)
O/F là chi phí cước vận tải đơn thuần từ cảng đi đến cảng đích tại Việt Nam hay còn được gọi là cước đường biển.
Phí chứng từ (Documentation fee).
Đối với lô hàng xuất khẩu thì các Hãng tàu / Forwarder phải phát hành một cái gọi là Bill of Lading (hàng vận tải bằng đường biển). Phí này là phí chứng từ để hãng tàu làm vận đơn và các thủ tục về giấy tờ cho lô hàng.
Đối với lô hàng nhập khẩu vào Việt Nam thì người nhận phải đến Hãng tàu/Forwarder để lấy lệnh giao hàng, mang ra ngoài cảng xuất trình cho kho (hàng lẻ)/làm phiếu EIR (hàng container FCL) thì mới lấy được hàng.
Phí THC (Terminal Handling Charge)
THC là phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu,… Thực chất đây là phí do cảng quy định, các hãng tàu chi hộ và sau đó thu lại từ chủ hàng (người gửi và người nhận hàng). THC cont 20ft là 130USD. THC 40ft là 200USD năm 2023.
4. Phí CFS (Container Freight Station fee)
CFS là phí cho một lô hàng lẻ xuất/nhập khẩu thì các công ty Consol / Forwarder phải dỡ hàng hóa từ container đưa vào kho hoặc ngược lại và họ thu phí CFS.
5. Phí CIC (Container Imbalance Charge) hay “Equipment Imbalance Surcharge”
CIC là phụ phí mất cân đối vỏ container hay còn gọi là phí phụ trội hàng nhập. Có thể hiểu là phụ phí chuyển vỏ container rỗng. Đây là một loại phụ phí cước biển mà các hãng tàu thu để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển một lượng lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu.
6.Phí EBS (Emergency Bunker Surcharge)
EBS là phụ phí xăng dầu cho các tuyến hàng đi châu Á. Phụ phí này bù đắp chi phí “hao hụt” do sự biến động giá xăng dầu trên thế giới cho hãng tàu. Phí EBS là một loại phụ phí vận tải biển, phí EBS không phải phí được tính trong Local Charge.
Phí Handling (Handling fee)
HDL là phí đại lý theo dõi quá trình giao nhận và vận chuyển hàng hóa cũng như khai báo manifest với cơ quan hải quan trước khi tàu cập.
BAF (Bunker Adjustment Factor)
BAF là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu. Tương đương với thuật ngữ FAF( Fuel Adjustment Factor).
9. CAF (Currency Adjustment Factor)
CAF là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ…
COD (Change of Destination)
COD là phụ phí hãng tàu thu để bù đắp các chi phí phát sinh trong trường hợp chủ hàng yêu cầu thay đổi cảng đích, chẳng hạn như: phí xếp dỡ, phí đảo chuyển, phí lưu container, vận chuyển đường bộ…
DDC (Destination Delivery Charge)
Không giống như tên gọi thể hiện, phụ phí này không liên quan gì đến việc giao hàng thực tế cho người nhận hàng, mà thực chất chủ tàu thu phí này để bù đắp chi phí dỡ hàng khỏi tàu, sắp xếp container trong cảng (terminal) và phí ra vào cổng cảng. Việc thanh toán sẽ tùy thuộc vào thỏa thuận của người mua và người bán.
ISF (Import Security Kiling)
ISF là phí kê khai an ninh dành cho các nhà nhập khẩu tại Mỹ. Ngoài việc kê khai thông tin hải quan Mỹ tự động, tháng 1-2010 hải quan Mỹ và cơ quan bảo vệ biên giới Mỹ chính thức áp dụng thêm thủ tục kê khai an ninh dành cho nhà nhập khẩu.
CCF( Cleaning Container Free)
CCF là phí vệ sinh container mà người nhập khẩu phải trả cho hãng tàu để làm vệ sinh vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu sử dụng container để vận chuyển hàng và trả tại các deport.
PCS (Port Congestion Surcharge)
PCS là phụ phí tắc nghẽn cảng, phụ phí này áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra ùn tắc, có thể làm tàu bị chậm trễ, dẫn tới phát sinh chi phí liên quan cho chủ tàu (vì giá trị về mặt thời gian của cả con tàu là khá lớn).
15. PSS (Peak Season Surcharge)
PSS là phụ phí mùa cao điểm, phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng tám đến tháng mười, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn tại thị trường Mỹ và châu Âu.
16. SCS (Suez Canal Surcharge)
SCS là phụ phí qua kênh đào Suez, phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Suez
AFR ( Advance Filing Rules)
AFR là phí khai Manifest bằng điện tử cho hàng hóa nhập khẩu vào Nhật.
ENS ( Entry Summary Declaration)
ENS là phí khai Manifest tại cảng đến cho các lô hàng đi châu Âu (EU). Đây là phụ phí kê khai sợ lược hàng hóa nhập khẩu vào liên hiệp châu Âu nhằm đảm bảo tiêu chuẩn an ninh cho khu vực.
AMS (Automatic Manifest System)
AMS là phí khai báo hải quan tự động cho nước nhập khẩu (thường là Mỹ, Canada, Trung Quốc). Đây là phí khai báo chi tiết hàng hóa trước khi hàng hóa được xếp lên tàu để chở đến Mỹ.