
Chứng từ bảo hiểm hàng hóa được cấp do công ty bảo hiểm, là tài liêu quan trọng trong quá trình xuất nhập khẩu. Giúp bảo vệ quyền lợi của người được bảo hiểm khi hàng hóa gặp rủi ro trong quá trình vận chuyển. Hãy cùng VietAviation tìm hiểu kĩ hơn về cách thức sử dụng của một chứng từ bảo hiểm hàng hóa.
I. CHỨNG TỪ BẢO HIỂM HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU LÀ GÌ?
1. Khái niệm
Chứng từ bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu (Insurance Certificate – C/I) là văn bản do công ty bảo hiểm cấp. Để xác nhận rằng lô hàng đã được bảo hiểm trong quá trình vận chuyển.
Đây là bằng chứng về việc hàng hóa đã được mua bảo hiểm, đồng thời quy định rõ quyền lợi. Điều kiện của hợp đồng cũng như là phạm vi bồi thường nếu xảy ra tổn thất. Là một trong bộ chứng từ hải quan và chứng từ thanh toán quốc tế.
2. Các đối tượng trong chứng từ bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu
a. Công ty bảo hiểm
Chịu trách nhiệm thu phí bảo hiểm và đối mặt với rủi ro. Cam kết bồi thường thiệt hại khi xảy ra vấn đề. Các tổ chức này thường là các doanh nghiệp chuyên nghiệp trong lĩnh vực bảo hiểm.
b. Người mua bảo hiểm
Là cá nhân hoặc doanh nghiệp thực hiện mua bảo hiểm, trả phí bảo hiểm. Người chịu ảnh hưởng trực tiếp khi hàng hóa bị thiệt hại và được nhận bồi thường của công ty bảo hiểm.
c. Tài sản bảo hiểm
Là hàng hóa xuất nhập khẩu được bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển. Được bồi thường khi hàng hóa hư hại. Đây là đối tượng mà hợp đồng bảo hiểm nhằm bảo vệ.
d. Phí bảo hiểm
Số tiền phải trả cho công ty bảo hiểm để đổi lấy sự bảo vệ hàng hóa từ nhà bảo hiểm. Phí này được xem như không hoàn lại nếu hàng hóa đến nơi an toan. Vì nó dựa trên nguyên tắc chia sẻ rủi ro giữa nhiều người tham gia.
Giá trị bảo hiểm được ước lượng giá trị của hàng hóa hoặc tài sản được bảo hiểm. Đưa quyết định mức độ bồi thường thỏa đáng trong trường hợp xảy ra thiệt hại. Số tiền bảo hiểm được thể hiện hợp đồng bảo hiểm cam kết bồi thường, tùy thuộc vào thỏa thuận.
II. TẠI SAO CHỨNG TỪ BẢO HIỂM HÀNG HÓA LẠI QUAN TRỌNG
1. Bảo vệ an toàn sản phẩm
Đảm bảo an toàn cho các loại hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển. Trường hợp xảy ra rủi ro mất mát hoặc hư hỏng thì doanh nghiệp sẽ được bồi thường để giảm chi phí. Doanh nghiệp không phải lo lắng quá nhiều về các rủi ro xảy ra đến với hàng hóa.
2.Tăng tính chuyên nghiệp của dịch vụ vận chuyển
Khi có sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp thì dịch vụ trở nên toàn diện hơn, chuyên nghiệp hơn. Và quy trình vận chuyển sẽ chỉnh chu hơn, hạn chế những rủi ro xảy đến đối với khách hàng.
Đối tác thương mại của doanh nghiệp sẽ có niềm tin nhiều hơn khi hàng hóa được mua bảo hiểm. Tăng độ uy tín, tin cậy đối với doanh nghiệp dịch vụ vận chuyển vì điều kiện an toàn hàng hóa được đảm bảo.
3. Tạo điều kiện cho giao dịch quốc tế
Là yêu cầu bắt buộc trong nhiều hợp đồng thương mại, đặc biệt là khi thanh toán qua thư ứng dụng L/C. Giúp doanh nghiệp đánh ứng điều kiện thanh toán và giao dịch dễ dàng và suôn sê hơn.
Giúp duy trình dòng tiền và hoạt động kinh doanh liên tục, trách bị gián đoạn quá lâu khi xảy ra sự cố.
4. Bằng chứng pháp lý
Là căn cứ quan trọng để yêu cầu bồi thường khi xảy ra tranh chấp hoặc tổn thất. Xác nhận quyền sở hữu và giá trị của lô hàng.
III. CÁC LOẠI CHỨNG TỪ BẢO HIỂM HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU PHỔ BIẾN

1. Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate)
Giấy chứng nhận bảo hiểm là giấy xác nhận hàng hóa đã được bảo vệ. Đảm bảo hàng hóa tránh khỏi các rủi ro trong quá trình vận chuyển.
Là chứng từ ngắn gọn hơn, tóm tắt những nội dung chính trong đơn bảo hiểm. Thường được sử dụng phổ biến trong các giao dịch để tiện lưu thông.
2. Đơn bảo hiểm (Insurance Policy):
Là tài liệu pháp lý cung cấp đầy đủ các thông tin và là chứng từ bảo hiểm có giá trị pháp lý cao nhất. Thường dùng cho các giao dịch lớn hoặc yêu cầu chi tiết. Cung cấp các thông tin bao gồm:
- Phạm vi
- Các rủi ro
- Giá trị bảo hiểm
- Điều khoản bảo hiểm
3. Giấy chứng nhận bảo hiểm tạm thời (Temporary Insurance Certificate)
Là giấy chứng nhận tạm thời được sử dụng khi doanh nghiệp cần gấp trong quá trình phê duyệt, có hiệu lực tạm thời. Và sẽ hết giá trị khi cấp chứng từ chính thức.
Thường có hiệu lục trong 1 khoảng thời gian ngắn chẳng hạn như 30 ngày cho đến khi có chứng từ chính thức.
4. Giấy chứng nhận bảo hiểm tổng (Open Insurance Certificate):
Dùng cho các doanh nghiệp có lượng hàng xuất/nhập khẩu thường xuyên. Họ ký một hợp đồng bảo hiểm tổng, và mỗi lần giao hàng sẽ được cấp một giấy chứng nhận con dựa trên hợp đồng đó.
Loại chứng từ này phù hợp cho các doanh nghiệp có tần suất vận chuyển hàng hóa thường xuyên. Dùng cho các doanh nghiệp có lượng hàng xuất/nhập khẩu thường xuyên.
Ký một hợp đồng bảo hiểm tổng và mỗi lần giao hàng sẽ được cấp một giấy chứng nhận con dựa trên nó.
IV. NỘI DUNG CHI TIẾT TRÊN CHỨNG TỪ BẢO HIỂM HÀNG HÓA

Chứng từ bảo hiểm thường được phát hành bởi một công ty bảo hiểm, gồm đầy đủ các thông tin cơ bản dưới đây:
- Số chứng từ bảo hiểm (Insurance Certificate)
- Tên và địa chỉ của công ty bảo hiểm: tên và địa chỉ công ty phát hành cần ghi rõ.
- Tiêu đề: phải rõ ràng gồm “Insurance Policy” hoặc “Insurance Certificate”
- Ngày phát hành: ngày phát hành chứng từ không được muộn hơn ngày giao hàng. Trừ khi có ghi rõ hiệu lực từ một ngày không chậm hơn ngày giao hàng.
- Tên và địa chỉ của người được bảo hiểm: thường là người gửi hàng trừ khi có quy định khác trong hợp đồng.
- Tên và số hiệu của phương tiện vận chuyển: tên và số hiệu phương tiện chuyển hàng phải được ghi rõ trên giấy tờ.
- Điều kiện Insurance: điều kiện đã thỏa thuận, chẳng hạn như “Institute Cargo (A)”, “Institute Cargo Clauses (B)”…
- Chữ ký: giấy tờ phải được ký bởi công ty hoặc đại lí ủy quyền và phải chỉ rõ người ký thay mặt ai.
V. QUY ĐỊNH SỬ DỤNG CHỨNG TỪ BẢO HIỂM HÀNG HÓA KHI CÓ THẤT THOÁT
Khi vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu có tổn thất xảy ra, công ty bảo hiểm sẽ tiến hành giám định. Và bồi thường tổn thất cho bên chịu trách nhiệm mua bảo hiểm.
Dưới đây là quy trình và trách nhiệm của các bên khi thực hiện bồi thường hàng hóa bị tổn thất.
1. Báo cáo và xuất trình chứng từ
Gửi tất cả bản gốc chứng từ bảo hiểm và các chứng từ liên quan khác cho công ty bảo hiểm để thực hiện thủ tục khiếu nại bồi thường.
Cung cấp đầy đủ hồ sơ hợp lệ để yêu cầu bồi thường. Việc này bao gồm chứng từ bảo hiểm phải được phát hàng đúng cách và thông tin phải khớp với thực tế hàng hóa.
Theo đó bên được bảo hiểm phải được ghi rõ trên chứng từ và có quyền đòi tiền bảo hiểm. Chuẩn bị các giấy tờ đi kèm xác định các thông tin liên quan đến việc giám định để quá trình thực hiện diễn ra suôn sẻ hơn.
Các giấy tờ bao gồm:
- Tình trạng hư hỏng của bao bì hàng hóa
- Số khối lượng hàng hóa bị tổn thất
- Nội dung yêu cầu của khách hàng
- Các tính chất hàng hóa có liên quan đến nguyên nhân tổn thất trực tiếp
- Địa điểm, ngày giờ hẹn giám định
2. Thực hiện giám định tổn thất:
Công ty bảo hiểm thực hiện giám định tổn thất khi nhận được khiếu nại bồi thường từ người gửi. Tiến hành thực hiện giám định điều tra về mức độ tổn thất hàng hóa.
Người giám định tìm gặp chủ hàng, bên vận chuyển, kho hàng và kiểm tra trực tiếp trên hàng hóa.
Kiểm thái độ vận chuyển, cách xếp kho hàng và xử lý lô hàng. Ghi lại biên bản giám định, giấy diễn biến vụ giám định.
Tới địa điểm giám định và lấy mẫu. Sử dụng thước đo và máy ảnh để ghi lại bằng chứng.
3. Kiểm tra kỹ các giấy tờ phục vụ cho việc giám định
Các giấy tờ phục vụ bao gồm:
- Vận tải đơn
- Phiếu đóng gói hàng hóa
- Biên bản hàng hóa hư hỏng đổ vỡ do tàu gây nên
- Biên bản kết toán nhận hàng với tàu
- Hợp đồng mua bán
- Hóa đơn thương mại
- Hợp đồng bảo hiểm
- Chứng thư giám định về khối lượng, số lượng và tình trạng hàng hó
4. Thực hiện lập chứng thư giám định và tiến hành bồi thường
Sau khi giám định xong, công ty bảo hiểm sẽ lập chứng từ giám định, có chữ ký của người mua bảo hiểm. Gửi cho cả hai bên và hoàn thành việc giám định.
Nếu 2 bên chưa thống nhất, giám định tiến hành giám định lại lần nữa và đưa ra các chứng từ chứng minh.
VI. NHỮNG LƯU Ý QUAN TRỌNG KHI LÀM CHỨNG TỪ BẢO HIỂM HÀNG HÓA

Khi sử dụng chứng bảo hiểm cho lô hàng, các doanh nghiệp cần phải biết được các lưu ý cần thiết sau đây:
1. Số tiền bảo hiểm
Tối thiểu là 110% của giá trị CIF, CIP hay giá trị hàng hóa đơn hàng. Số tiền bảo hiểm có thể lớn hơn, do các bên thảo luận. Số tiền càng cao thì phí bảo hiểm và giá trị của đơn hàng càng cao.
2. Tính lưu thông của nó
Tất cả các bản gốc của chứng từ bảo hiểm cũng giống như bản gốc vận đơn là có tính lưu thông và có giá trị chuyển nhượng. Được phát hành thành nhiều bản có giá trị như nhau. Tất cả các chứng từ bảo hiểm đều phải xuất trình bản gốc khi thực hiện khai báo.
3. Tính chuyển nhượng
Trong thương mại quốc tế, thì người vận chuyển bên thứ 3 có thể thay thế người nhận mua bảo hiểm giùm họ. Và để làm được điều này chứng từ bảo hiểm phải yêu cầu được lập là chuyển nhượng được.
Khi chứng từ bảo hiểm lô hàng thuộc chuyển nhượng được thì người mua bảo hiểm nhất thiết phải ký. Mới có đủ cơ sở pháp lý để người được chuyển nhượng đồi tiền bồi thường.
4. Thông tin hàng hóa phải trùng khớp
Mô tả hàng hóa trên chứng từ bảo hiểm lô hàng phải đúng với thực tế hàng hóa được bảo hiểm. Nơi khiếu nại đòi tiền bảo hiểm phải được người bảo hiểm chấp nhận.3
VII. KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết về Chứng từ bảo hiểm. Hy vọng những chia sẻ từ bài viết trên sẽ giúp ích cho công việc của các bạn.
Nắm vững các lưu ý liên quan đến vận chuyển sẽ giúp hàng hóa của bạn thông quan dễ dàng.
Nếu bạn thấy bài viết hay và bổ ích hãy chia sẻ nó đến bạn bè và người thân muốn kinh doanh mặt hàng này nhé!
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc về uy tình hay những thủ tục khác có liên quan. Hãy liên hệ ngay đến số hotline 0842.001.900-0908.315.806 để được tư vấn nhé. VietAviation luôn ở đây để hỗ trợ bạn!
Hãy cùng khám phá thêm những thông tin khác
Chuyển Phát Nhanh Đi Trung Quốc – Vietaviation Cargo
Bảng Giá Chuyển Phát Nhanh Gửi Hàng Đi Trung Quốc –
Bảng Giá Cước Vận Chuyển Hàng Việt Trung
Bảng Giá Chuyển Phát Nhanh Quốc Tế Vietaviation Express





