Thuế xuất nhập khẩu Trung Việt – Những điều cần biết

Thị trường xuất nhập khẩu ở nước ta luôn diễn ra rất sôi nổi. Việt Nam xuất khẩu hàng hóa đến khắp các quốc gia trên thế giới, trong đó Trung Quốc là một trong những thị trường lớn nhất. Nước ta vừa xuất khẩu vừa nhập khẩu rất nhiều mặt ahfng từ quốc gia này. Vì vậy, thuế xuất nhập khẩu Trung Việt rất được các doanh nghiệp, nhà nước và các cá nhân quan tâm tìm hiểu.

Đối với các cá nhân, doanh nghiệp nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa trên tuyến Trung Việt, cùng VAC tìm hiểu các loại thuế theo quy định hiện có trên tuyến vận chuyển này. 

I. Thuế xuất nhập khẩu – Thuế nhập khẩu từ Trung Quốc vào Việt Nam

Thuế xuất nhập khẩu - Thuế nhập khẩu từ Trung Quốc vào Việt Nam
Thuế xuất nhập khẩu – Thuế nhập khẩu từ Trung Quốc vào Việt Nam

Theo biểu thuế kèm theo Nghị định mới, hàng loạt nhóm mặt hàng xuất nhập khẩu đã được điều chỉnh thuế suất ưu đãi, trong đó nhiều nhóm mặt hàng thiết yếu và nguyên vật liệu sản xuất đã được giảm thuế về mức 0%, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho hoạt động thương mại quốc tế và tiêu dùng nội địa.

1. Một số nhóm mặt hàng tiêu biểu áp thuế 0% gồm

  • Nông sản, thủy sản: Động vật sống, cá và hải sản, rau củ quả, ngũ cốc, sản phẩm từ sữa, mật ong…
  • Nguyên liệu sản xuất: Gỗ, cao su, giấy, vải dệt, sợi, nhựa, kim loại cơ bản (đồng, nhôm, chì, thiếc…).
  • Hàng tiêu dùng phổ biến: Đồ nội thất, sản phẩm quang học, đồng hồ, nhạc cụ, thiết bị thể thao, đồ chơi trẻ em.
  • Thiết bị công nghệ và cơ khí: Máy móc, thiết bị điện, phương tiện bay, tàu thuyền, thiết bị y tế…

2. Một số nhóm có mức thuế ưu đãi dao động theo loại sản phẩm

  • Chế phẩm thực phẩm, đồ uống, đường, bánh kẹo: từ 0% đến 50%
  • Quần áo, giày dép, đồ gốm, thủy tinh, thiết bị cơ khí – điện tử: từ 0% đến 50%
  • Thuốc lá và nguyên liệu thay thế: vẫn giữ mức thuế cao để kiểm soát (50%)

3. Ý nghĩa đối với thị trường

  • Người tiêu dùng sẽ được hưởng lợi từ giá hàng hóa nhập khẩu rẻ hơn.
  • Doanh nghiệp nhập khẩu dễ dàng tiếp cận nguồn hàng chất lượng cao với chi phí thấp hơn.
  • Chuỗi cung ứng được tối ưu khi nhiều nguyên liệu đầu vào giảm giá thành.

Tuy nhiên, đây cũng là thách thức lớn với doanh nghiệp sản xuất trong nước, buộc phải đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng, giảm chi phí và tăng năng lực cạnh tranh để không bị “lép vế” trước hàng ngoại nhập.

II. Thuế xuất nhập khẩu – Thuế xuất khẩu từ Việt Nam sang Trung Quốc

Thuế xuất khẩu từ Việt Nam - Trung Quốc
Thuế xuất khẩu từ Việt Nam – Trung Quốc

Hiện nay, đối với hàng hóa từ Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc, doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng 1 trong 3 mức thuế quan ưu đãi, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của lô hàng. Mỗi mức thuế đi kèm với yêu cầu riêng về xuất xứ và giấy tờ chứng minh. 

Việc lựa chọn mức thuế phù hợp sẽ giúp nhà nhập khẩu Trung Quốc tối ưu chi phí nhập khẩu, từ đó tạo lợi thế cạnh tranh cho hàng Việt tại thị trường này. Cụ thể như sau:

1. Thuế MFN (Most Favoured Nation)

Đây là mức thuế cơ bản mà Trung Quốc áp dụng đối với hàng hóa đến từ các quốc gia thành viên WTO, trong đó có Việt Nam. Do mức thuế này không yêu cầu điều kiện chứng minh xuất xứ, hàng hóa Việt Nam mặc nhiên được hưởng khi xuất khẩu vào Trung Quốc. Tuy nhiên, mức thuế này thường cao hơn so với các mức thuế ưu đãi trong các hiệp định thương mại tự do.

2. Thuế ACFTA (ASEAN – China Free Trade Area)

Là mức thuế ưu đãi được Trung Quốc áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước ASEAN trong khuôn khổ Hiệp định Thương mại tự do ASEAN – Trung Quốc. Để được hưởng thuế ACFTA, hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam cần phải đáp ứng quy tắc xuất xứ của ACFTA và có Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu E (C/O form E). Mức thuế ACFTA thường thấp hơn MFN, giúp giảm đáng kể chi phí thuế cho doanh nghiệp.

3. Thuế RCEP (Regional Comprehensive Economic Partnership)

Đây là mức thuế ưu đãi theo Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP), bao gồm Trung Quốc, các nước ASEAN và một số đối tác khác như Nhật Bản, Hàn Quốc, Úc, New Zealand. Tương tự ACFTA, để được hưởng thuế RCEP, hàng hóa phải đáp ứng quy tắc xuất xứ theo RCEP và có Giấy chứng nhận xuất xứ theo mẫu RCEP. Một số dòng thuế trong RCEP có lộ trình cắt giảm riêng, có thể thấp hơn hoặc tương đương với ACFTA tùy mã HS.

Doanh nghiệp cần lưu ý:
Việc lựa chọn giữa MFN, ACFTA hay RCEP cần căn cứ vào mã HS của hàng hóa, điều kiện đáp ứng quy tắc xuất xứ, và khả năng cung cấp C/O phù hợp. Nếu cần tư vấn cụ thể về thủ tục xuất khẩu, xin vui lòng liên hệ VietAviation Logistic. Chúng tôi tư vấn và thực hiện các dịch vụ hải quan, vận chuyển quốc tế nhanh chóng.

III. Cách tính thuế xuất nhập khẩu Trung Việt

Cách tính thuế xuất nhập khẩu Việt Trung
Cách tính thuế xuất nhập khẩu Việt Trung

Dưới đây là các bước tính thuế nhập khẩu hàng Trung Quốc vào Việt Nam:

1. Xác định mã HS của hàng hóa

1.1 Định nghĩa

Hệ thống mã HS (Harmonized System – HS Code) là hệ thống mã số phân loại hàng hóa mang tính toàn cầu, được Tổ chức Hải quan Thế giới (WCO) phát triển và quản lý.

Hệ thống này giúp chuẩn hóa việc mô tả và mã hóa hàng hóa trong thương mại quốc tế, nhằm mục đích đơn giản hóa và tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu.

HS Code được áp dụng tại hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ, là công cụ không thể thiếu đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu, cơ quan hải quan, cảng vụ, đơn vị vận chuyển, và các tổ chức liên quan.

Việc sử dụng mã HS thống nhất giúp tất cả các bên liên quan hiểu rõ và xác định chính xác loại hàng hóa trong một lô hàng – từ khâu làm thủ tục hải quan, kiểm tra chất lượng đến việc áp dụng thuế suất phù hợp và kiểm soát hàng hóa.

1.2 Cách xác định

Thu thập thông tin chi tiết về hàng hóa. Bao gồm tên gọi, thành phần, công dụng, cấu tạo, phương thức sản xuất, dạng tồn tại, hình ảnh sản phẩm,…

Sử dụng trang web tra cứu: Trang web của Tổng cục Hải quan Việt Nam: https://www.customs.gov.vn; Các phần mềm chuyên dụng hỗ trợ phân loại hàng hóa; Danh mục biểu thuế xuất nhập khẩu hiện hành.

Tham khảo các văn bản pháp luật liên quan: Thông tư của Bộ Tài chính, Quyết định phân loại của Hải quan với hàng hóa tương tự, Tổng cục Hải quan về phân loại và áp dụng mã HS,…

2. Tính trị giá tính thuế (CIF)

Thuế CIF là viết tắt của các từ Cost, Insurance, Freight là thuế được tính cho hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam đã bao gồm giá hàng hóa tại nơi xuất xưởng (FOB), phí bảo hiểm, và chi phí vận chuyển đến cảng đích tại Việt Nam.

Công thức tính giá trị CIF:

Giá trị CIF = Giá FOB + Phí bảo hiểm + Cước phí vận chuyển

  • Giá FOB (Free on Board): Là giá trị hàng hóa tại cảng xuất khẩu, chưa bao gồm chi phí vận chuyển và bảo hiểm.
  • Phí bảo hiểm: Là khoản chi phí chi trả để đảm bảo hàng hóa được bảo vệ trong suốt quá trình vận chuyển quốc tế.
  • Cước phí vận chuyển: Là chi phí vận chuyển từ cảng xuất khẩu đến cảng nhập khẩu tại Việt Nam.

Giá trị CIF thường được sử dụng để tính thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT) cho hàng hóa nhập khẩu. Việc xác định đúng giá trị này rất quan trọng trong quá trình khai báo hải quan.

3. Tính thuế xuất nhập khẩu

Thuế nhập khẩu là khoản thuế áp dụng lên hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam, được tính dựa trên giá trị CIF và thuế suất tương ứng theo mã HS của từng mặt hàng.

Công thức tính thuế nhập khẩu:

Thuế nhập khẩu = Giá trị CIF x Thuế suất nhập khẩu

Giải thích:

  • Giá trị CIF là tổng giá trị hàng hóa bao gồm: giá xuất xưởng (FOB), cước phí vận chuyển và phí bảo hiểm.
  • Thuế suất nhập khẩu sẽ được xác định theo mã HS.

4. Tính thuế giá trị gia tăng

Thuế VAT nhập khẩu là loại thuế đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa khi được nhập khẩu vào Việt Nam, hiện nay VAT thông thường là 10%.

Cách tính thuế VAT nhập khẩu như sau:

Thuế VAT = (Giá trị CIF + Thuế nhập khẩu) x Thuế suất VAT

Trong đó:

  • Giá trị CIF là tổng giá trị hàng hóa đã bao gồm chi phí vận chuyển và bảo hiểm đến cảng Việt Nam.
  • Thuế nhập khẩu là số tiền thuế bạn phải nộp theo mức thuế suất nhập khẩu được quy định với từng loại hàng hóa cụ thể.
  • Thuế suất VAT thường là 10% (trừ một số mặt hàng được miễn/giảm theo quy định của nhà nước).

Ví dụ minh họa:

  • Giá trị CIF của lô hàng là 1000
  • Thuế nhập khẩu là 10
  • Thuế suất VAT là 10%

Khi đó, cách tính thuế VAT sẽ là:

Thuế VAT = (1000 + 10) x 10% = 110 VNĐ

5. Tính các thuế khác

  • Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB):

Áp dụng cho một số mặt hàng đặc thù, thường là những sản phẩm ảnh hưởng đến sức khỏe hoặc xa xỉ như:

  • Rượu, bia
  • Thuốc lá
  • Ô tô, mô tô có dung tích lớn
  • Một số loại dịch vụ giải trí, vũ trường, casino,…
  •  Thuế bảo vệ môi trường:

Áp dụng đối với các mặt hàng có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, ví dụ:

  • Xăng, dầu
  • Dung môi hữu cơ, hóa chất độc hại
  • Than đá
  • Bao bì nhựa không phân hủy,…
  • Thuế chống bán phá giá:

Được áp dụng khi hàng hóa nhập khẩu có dấu hiệu bán dưới giá trị thị trường, gây ảnh hưởng xấu đến sản xuất trong nước. Mục tiêu là bảo vệ doanh nghiệp nội địa khỏi sự cạnh tranh không lành mạnh từ nước ngoài.

6. Tổng thuế xuất nhập khẩu phải nộp

Tổng thuế phải nộp:
Tổng thuế = Thuế nhập khẩu + Thuế VAT + Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) + Thuế bảo vệ môi trường (nếu có) + Thuế chống bán phá giá (nếu có)

IV. Làm sao để tiết kiệm phí thuế xuất nhập khẩu

Làm sao để tiết kiện phí thuế xuất nhập khẩu
Làm sao để tiết kiện phí thuế xuất nhập khẩu

1. Tận dụng các hiện định thương mại tự do (FTAs)

Việt Nam và Trung Quốc tham gia nhiều hiệp định thương mại tự do. Đây không chỉ là công cụ giúp giảm thuế quan mà còn giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường và nâng cao năng lực cạnh tranh toàn cầu. Khi tham gia FTAs, doanh nghiệp có thể tiếp cận thị trường quốc tế thuận lợi hơn. Đồng thời tiết kiệm được đáng kể chi phí thuế nhập khẩu nhờ được hưởng thuế suất ưu đãi.

2. Phân loại hàng hóa chính xác bằng mã HS 

Việc áp dụng đúng mã HS không chỉ là yêu cầu bắt buộc trong khai báo hải quan. Đây còn là một giải pháp tiết kiệm chi phí hiệu quả cho doanh nghiệp. Khi hàng hóa được phân loại chính xác theo mã HS phù hợp, doanh nghiệp có thể hưởng mức thuế suất thấp hơn. Từ đó giảm gánh nặng thuế quan trong hoạt động xuất nhập khẩu.

Ví dụ thực tế:

Một linh kiện máy móc nếu được phân loại chi tiết theo đúng mã HS chuyên biệt có thể chịu thuế nhập khẩu thấp hơn đáng kể so với việc khai báo chung chung trong nhóm thiết bị cơ khí.

3. Sử dụng kho hải quan

Kho ngoại quan (hay còn gọi là kho bảo thuế) mang lại lợi ích tài chính chiến lược cho doanh nghiệp nhập khẩu. Nó giúp trì hoãn việc nộp thuế cho đến khi hàng hóa chính thức đưa vào thị trường nội địa.

Hàng hóa được lưu trữ trong kho ngoại quan không phải chịu thuế nhập khẩu hay thuế GTGT ngay khi về đến cửa khẩu. Thuế chỉ phát sinh khi hàng rời khỏi kho để tiêu thụ trong nước. Điều này giúp doanh nghiệp giảm áp lực dòng tiền. Đặc biệt là trong những thời điểm nhu cầu thị trường biến động.

V. VietAviation – Dịch vụ vận chuyển chuyên tuyến Trung Quốc trọn gói

VAC - DỊch vụ vận chuyểnchuyên tuyến Việt Trung
VAC – DỊch vụ vận chuyểnchuyên tuyến Việt Trung

Hẳn là bạn đã nắm rõ các thông tin về thuế xuất nhập khẩu Việt Trung. Nếu có nhu cầu vận chuyển hàng đi Trung Quốc hay quốc tế, VAC là lựa chọn uy tín dành cho bạn. VietAviation là đơn vị uy tín trong lĩnh vực vận chuyển quốc tế, cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu một cách nhanh chóng, an toàn với mức phí cạnh tranh. Tại đây bạn sẽ được hỗ trợ toàn bộ quy trình xuất khẩu nhanh chóng, thuận lợi và hợp pháp.

Một trong những lợi ích mà bạn sẽ nhận được khi tin tưởng lựa chọn VietAviation:

  • Tư vấn 24/7 với đội ngũ giàu kinh nghiệm trong xuất khẩu hàng
  • Hỗ trợ giấy tờ và thủ tục hải quan 
  • Chính sách vận chuyển và chính sách khách hàng minh bạch
  • Hỗ trợ vận chuyển nhanh chóng với chi phí cạnh tranh

Nếu có bất kỳ thắc mắc về thuế xuất nhập khẩu Việt Nam – Trung Quốc hay có nhu cầu xuất vận chuyển quốc tế, đừng quên liên hệ để được tư vấn miễn phí. Nhanh tay liên hệ với VAC để được tư vấn nhanh bạn nhé!

→ Xem thêm: 

BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG VIỆT TRUNG

BẢNG GIÁ CHUYỂN PHÁT NHANH QUỐC TẾ

DỊCH VỤ MUA HỘ HÀNG TRUNG QUỐC GIÁ TỐT 

DỊCH VỤ CHUYỂN HÀNG TRUNG QUỐC VỀ VIỆT NAM 

0929 180 086
0929180086