
Trong thời đại hội nhập kinh tế toàn cầu, mọi người đã có lẽ nghe qua thuật ngữ như “kim ngạch xuất khẩu”. Kim ngạch xuất khẩu thường xuyên xuất hiện trên báo chí, truyền hình và các bản tin tức. Tuy nhiên, đa số mọi người chỉ hiểu rằng nó biểu thị xuất nhập khẩu Việt Nam Trung Quốc. Ít ai có thể hiểu rõ tường tận kim ngạch xuất khẩu là như thế nào. Do đó, bài viết này của VietAviation sẽ giúp cung cấp các kiến thức cơ bản về kim ngạch xuất khẩu Việt Nam Trung Quốc cho khách hàng.
I. Kim Ngạch Xuất Khẩu Là Như Thế Nào? Tại Sao Lại Quan Trong?

1. Định nghĩa
Kim ngạch xuất khẩu là tổng giá trị bằng tiền của tất cả hàng hoá và dịch vụ mà một quốc giá bán ra nước ngoài. Được tính trong 1 khoảng thời gian nhất định như theo tháng, quý, hoặc năm. Kim ngạch xuất khẩu sẽ thể hiện được năng lực sản xuất, khả năng cạnh tranh và mức độ hội nhập quốc tế của nền kinh tế một quốc gia.
Lấy ví dụ rằng. Trong năm 2024, Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng như nông sản, điện tử, dệt may,.. Sang Trung Quốc với tổng giá trị là 350 tỷ USD. Thì lúc này, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam năm đó được ghi nhận là 350 tỷ USD.
2. Lợi ích
Kim ngạch sẽ giúp quốc giá có thêm dự trữ ngoại tệ, cân bằng lại được cán cân thanh toán. Khi kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh. Điều này cũng có nghĩa là nhiều ngành sản xuất trong nước được mở rộng để đáp ứng nhu cầu quốc tế.
Ngoài ra, việc tăng kim ngạch xuất khẩu cũng sẽ giúp tạo ra việc làm nhiều hơn. Đặc biệt trong lĩnh vực như sản xuất, logistic, thương mại. Kim ngạch xuất khẩu nhiều, lớn chứng tỏ được hàng Việt Nam mang chất lượng cao. Bởi vì vậy mới có mặt trên nhiều thị trường quốc tế, khẳng định vị thế quốc gia.
II. Kim Ngạch Xuất Khẩu Việt Nam Trung Quốc
1. Xuất khẩu
Theo số liệu thông kê của cục hải quan cho thấy, kim ngạch xuất khẩu Việt Nam Trung Quốc năn 2024 đạt 205,2 tỷ USD, tăng thêm 33,3 tỷ USD so với năm 2023. Tháng 12 – 2024, nền thương mại Nam – Trung Quốc đạt 19,66 tỷ USD. Trong đó, xuất khẩu mình đạt được 6,17 tỷ USD và nhập khẩu đạt 13,49 tỷ USD.
2. Nhập khẩu
Trong khi đó, nhập khẩu Trung Quốc lên đến 144 tỷ USD, tăng tới 30%. Trung Quốc tiếp tục là đối tác thương mại lớn nhất của nước ta khi chiếm đến 26% kim ngạch xuất nhập khẩu. Dựa trên báo cáo của Hải Quan, xuất nhập khẩu năm 2924 đạt 205,2 tỷ USD. Xuất khẩu đạt 61,2 tỷ USD, nhưng nhập khẩu tới 144 tỷ USD. Khiến cho Việt Nam trở thành nước nhập siêu.
III. Sự mất sự cân bằng cán cân thương mại

Theo Trung Tâm WTO (2025), kim ngạch xuất khẩu giữa Việt Nam – Trung Quốc năm 2024 đã đạt 205,2 tỷ USD. Đánh dấu mức kỷ lục về thương mại 2 chiều.
Với lượng kim ngạch xuất khẩu này, Trung Quốc đã trở thành đối tác thương mại đầu tiên mà nước ta thiết lập quy mô trên 200 tỷ USD. Thương mại Việt Nam – Trung Quốc còn nhiều dư địa nâng cao giá trị kim ngạch trong năm 2025.
Nhìn nhận về kết quả thương mại Việt Nam – Trung Quốc trong năm 2024, chuyên gia kinh tế Vũ Vinh Phú nói rằng. Bên cạnh mối quan hệ song phương, hợp tác lâu dài của Việt Nam và Trung Quốc. Người dân cần chú rằng 1 đặc điểm rằng, Việt Nam đang nhập siêu hàng hoá từ Trung Quốc. Điều này có thể gây mất cân bằng cán cân thương mại, khiến Việt Nam bị thâm hụt thương mại.
Để hiểu rõ hơn về thâm hụt thương mại, chúng ta có thể nhìn vào sơ đồ trên. Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam đang tăng rất nhiều, và cách xa với kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam.
Kim ngạch xuất khẩu giảm trong khi nhập khẩu tăng cao khiến nhập siêu từ Trung Quốc trở nên rất lớn. Nếu như trước năm 2023, các cân thương mại nhập siêu từ Trung Quốc mới là 49,35 tỷ USD. Nhưng đến năm 2024, đã lên tới 82,8 tỷ USD. Tăng gần như là gấp đôi chỉ trong vòng 1 năm.
IV. Kim Ngạch Xuất Khẩu Việt Nam Trung Quốc Theo Từng Mặt Hàng
Mặt hàng chủ yếu | ĐVT | Tháng 12 năm 2024 | Năm 2024 | ||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | ||
TRUNG QUỐC | 6.168.768.630 | 61.211.549.458 | |||
Hàng thủy sản | USD | 155.557.326 | 1.729.512.619 | ||
Hàng rau quả | USD | 298.204.581 | 4.632.047.506 | ||
Hạt điều | Tấn | 8.939 | 58.667.705 | 126.336 | 746.332.421 |
Cà phê | Tấn | 6.159 | 30.972.130 | 52.900 | 231.449.297 |
Chè | Tấn | 1.190 | 1.391.546 | 13.451 | 18.808.762 |
Gạo | Tấn | 26.445 | 15.894.971 | 285.204 | 167.836.432 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | Tấn | 284.246 | 102.051.827 | 2.436.431 | 1.060.651.425 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | USD | 6.235.205 | 71.389.183 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | USD | 46.592.807 | 423.165.837 | ||
Quặng và khoáng sản khác | Tấn | 27.113 | 13.285.114 | 258.073 | 93.903.092 |
Clanhke và xi măng | Tấn | 44.600 | 1.572.297 | ||
Dầu thô | Tấn | 25.504 | 18.520.264 | ||
Xăng dầu các loại | Tấn | 26.692 | 22.548.111 | 205.185 | 185.165.355 |
Hóa chất | USD | 85.466.623 | 748.545.313 | ||
Sản phẩm hóa chất | USD | 40.648.065 | 534.065.262 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | Tấn | 32.299 | 26.445.487 | 506.505 | 419.160.015 |
Sản phẩm từ chất dẻo | USD | 21.249.915 | 219.153.796 | ||
Cao su | Tấn | 193.617 | 367.745.926 | 1.448.722 | 2.442.970.072 |
Sản phẩm từ cao su | USD | 6.164.196 | 70.428.066 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | USD | 14.474.575 | 154.742.677 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | USD | 1.231.081 | 8.729.095 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | USD | 136.932.177 | 2.017.545.628 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | USD | 32.968.554 | 342.476.809 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | Tấn | 83.096 | 188.597.284 | 882.850 | 2.140.696.893 |
Hàng dệt, may | USD | 117.485.659 | 1.326.741.529 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | USD | 1.290.227 | 22.114.293 | ||
Giày dép các loại | USD | 157.220.862 | 1.911.279.266 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | USD | 20.796.411 | 217.429.029 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | USD | 1.023.933 | 14.767.627 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | USD | 3.049.217 | 20.951.865 | ||
Sắt thép các loại | Tấn | 747 | 1.246.193 | 6.530 | 10.544.802 |
Sản phẩm từ sắt thép | USD | 6.770.903 | 84.604.250 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | USD | 36.918.678 | 396.130.323 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | USD | 1.540.588.435 | 12.643.983.091 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | USD | 1.780.524.130 | 15.439.134.101 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | USD | 321.261.879 | 4.571.938.353 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | USD | 304.122.613 | 3.365.088.867 | ||
Dây điện và dây cáp điện | USD | 66.163.283 | 857.535.967 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | USD | 27.067.035 | 401.345.451 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | USD | 1.092.349 | 9.861.527 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | USD | 13.573.793 | 132.898.694 | ||
Hàng hóa khác | USD | 95.247.824 | 1.306.332.307 |
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam
V. Thúc đẩy kim ngạch xuất khẩu Việt Nam Trung Quốc

Để cân bằng lại việc nhập siêu từ hàng Trung Quốc, và cân bằng lại được cán cân thương mại. Ông Phú chia sẻ, các doanh nghiệp Việt Nam cần tăng cường thúc đẩy mạnh hơn trong hoạt động xuất khẩu theo hình thức chính ngạch thay vì xuất khẩu tiểu ngạch với nhiều rủi ro. Và xuất khẩu bằng tiểu ngạch thì trị giá kim ngạch xuất nhập khẩu không cao do chất lượng hàng hoá hạn chế khó đáp ứng yêu cầu ở phía Trung Quốc. Do đó muốn cân bằng các cân thương mại, Việt Nam cần nâng cao giá trị hàng hoá xuất khẩu bằng đường chính ngạch.
VI. Xuất Khẩu Chính Ngạch Và Tiểu Ngạch Sang Trung Quốc

Việt Nma và Trung Quốc được lợi thế là hai quốc có đường biên giới tiếp giáp nhau. Nên bên cạnh việc xuất khẩu chính ngạch, hàng hoá còn đi theo đường (tiểu ngạch) qua biên giới. Thấu hiểu rằng việc giao thương bằng hình thức tiểu ngạch sẽ có rủi ro hơn so với chính ngạch. Tuy nhiên, bởi nhu cầu người dùng, và phụ thuộc vào tình trạng, số lượng hàng hoá mà dùng vận chuyển chính ngạch khiến cho nhiều dân buôn lựa chọn tiểu ngạch.
Thấu hiều được vấn đề này, VietAviation chúng tôi, với nhiều năm kinh nghiệm vận chuyển Việt Nam Trung Quốc sẽ đáp ứng được hết mọi nhu cầu của quý khách.
1. Chuyển hàng về Bằng Đường Chính Ngạch
Vận chuyển bằng đường chính ngạch là hình thức xuất khẩu hợp pháp. Có đầy đủ chứng từ, và khai báo hải quan. Ưu điểm của đường chính ngạch chính là sự an toàn, ít rủi ro, đảm bảo hàng hoá qua hải quan thuận lợi.
Tuy nhiên, vận chuyển bằng đường chính ngạch thường phù hợp với các doanh nghiệp cần chứng từ rõ ràng, giấy tờ đầy đủ, số lượng hàng hoá lớn.
Đặc điểm:
– Phải có hợp đồng, hoá đơn thương mại, tờ khai hải quen, chứng từ giấy tờ CO
– Áp dụng thuế nhập khẩu, VAT theo quy định nhà nước
– Hàng hoá được bảo đảm an toán, tránh rủi ro bị tịch thu
Tuy nhiên, hàng có thể gặp khó khăn như:
– Thủ tục hải quan rườm rà, và thậm chí có thể không thể gửi đi do thiếu giấy tờ.
– Trường hợp thông quan thành công, hàng có thể vận chuyển lâu hơn do thủ tục hải quan.
Các loại hàng phù hợp:
– Hàng hoá số lượng lớn như thực phẩm, nguyên liệu sản xuất
– Hàng hoá cồng kềnh như máy móc, link kiện, thiết bị điện tử
– Doanh nghiệp cần hóa đơn, chứng từ hợp pháp để khấu trừ thuế
2. Chuyển hàng về Bằng Đường Tiểu Ngạch
Vận chuyển bằng đường tiểu ngạch là hình thức trao đổi hàng hoá biên giới và không cần đầy đủ thủ tục hải quan như chính ngạch. Hình thức này vận chuyển nhanh chóng và tiết kiệm hơn nhưng cũng có một số rủi ro về mặt giấy tờ. Sẽ phức tạp nếu trường hợp bị hải quan giữ lại.
Vận chuyển bằng đường chính ngạch phù hợp với hàng lẻ, tiêu dùng, chi phí thấp hơn so với chính ngạch.
Đặc điểm:
– Thường không cần hợp đồng, giấy tờ cũng không phức tạp như chính ngạch.
– Thuế thấp hoặc thậm chí không chịu thuế
– Đi qua các đườn mòn giữa các cửa khẩu, chủ yếu là đường bộ
Tuy nhiên, cũng có các hạn chế như:
– Rủi ro cao hơn, có thể bị kiểm tra, tịch thu nếu vi phạm quy định.
– Không có hóa đơn hợp pháp để khấu trừ thuế.
Các loại hàng hoá phù hợp:
– Hàng tiêu dùng nhỏ lẻ (quần áo, giày dép, mỹ phẩm, thực phẩm,…)
– Các dân buồn cần nhập hàng hàng nhanh
VII. Các Phương Thức Vận Chuyển Đi Trung Quốc

1. Đường Hàng Không
Đường hàng không là phương thức vận chuyển nhanh nhất. Phù hợp với hàng hoá có giá trị cao, giấy tờ và cần vận chuyển gấp. Ví dụ như: giấy tờ, hồ sơ, chứng từ, tài liệu quan trọng.
Thời gian vận chuyển nhanh bằng đường hàng không khá nhanh lẹ, khoảng từ 1-2 ngày, an toàn, ít rủi ro. Nhưng chi phí gửi hàng lại khá cao, cao hơn so với đường bộ. Và cũng bị giới hạn về khối lượng và kích thước hàng hoá.
Các chuyến bay từ Việt Nam đi Trung Quốc mỗi ngày. Có thể bay các hãng như DHL, FedEx, UPS. Gửi hàng đường không thường chỉ tốn 1-2 ngày. An toàn, ít hư hỏng, ít rủi ro. Tuy nhiên, chi phí lại cao, giới hạn về trọng lượng và kích thước hàng không.
2. Gửi Hàng Đi Bằng Đường Bộ
2.1. Gửi Hàng Ghép (LTL – Less Than Truckload)
Hình thức gửi hàng ghép này phù hợp với những khách hàng nhỏ lẻ. Không đủ hàng hoá để thuê nguyên xe container. VietAviation sẽ sắp xếp, và ghép hàng với các đơn khác để tối ưu chi phí vận chuyển. Hình thức gửi hàng này giá cước rẻ hơn so với thuê nguyên xe. Vận chuyển cũng linh hoạt, mỗi tuần đều có chuyến.
2.2. Gửi hàng nguyên xe FTL (Full- Truckload)
Nếu quý khách cần gửi hàng với số lượng hoặc mong muốn gửi hàng đi mà không cần ghép hàng để kịp thời gian. Thì dịch thuê nguyên xe là lựa chọn tối ưu. Gửi hàng đi FTL có ưu điểm là hàng hoá không bị trộn lẫn với đơn khác, thời gian vận chuyển nhanh hơn. Phù hợp với các công ty, doanh nghiệp xuất khẩu số lượng hàng hoá lớn.
2.3 Vận chuyển hàng công trình, siêu trường, siêu trọng
Với những mặt hàng đặc thù, to, cồng kềnh như máy móc, thiết bị. VietAviation cũng có các xe chuyên dụng, xe container lớn để vận chuyển, cũng như đóng gói hàng hoá cẩn thận.
3. Chuyển hàng bằng đường thuỷ
Vận chuyển bằng đường thuỷ thường là những hàng hoá cồng kềnh, số lượng lớn như vật liệu xây dựng, nông sản, máy móc.
Vận chuyển bằng đường thuỷ thì sẽ thường vận chuyển theo 2 hình thức phổ biến. FCL hay LCL, dành cho những tàu biển lớn. Tuy nhiên, do lãnh thổ của 2 nước khá gần nhau. Nên hình thức này cũng ít phổ biến, và sẽ thường dùng sà lan thay vì tàu biển. Tuy nhiên, thời gian vận chuyển lại khá lâu, từ 3-7 ngày. Và phụ thuộc nhiều vào tuyến đường.
4. Chuyển hàng về bằng đường sắt – Ít phổ biến
Vận chuyển bằng đường sắt sẽ phù hợp với Hàng hoá có số lương lớn, vận chuyển đường dài. Tuy nhiên phương thức này chưa thực sự phổ biến nhưng hạ tầng hạn chế.
Vận chuyển bằng đường sắt chi phí vận chuyển sẽ thấp hơn. Ổn định, ít bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, hiện nay vận chưa có tuyến đường sắt trực tiếp về Việt Nam. Cho nên cần đi chung với đường bộ, mất thêm thời giam trung chuyến.
VIII. Tại sao nên chọn dịch vụ xuất khẩu VietAviation

VietAviation tự tin là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực vận chuyển quốc tế, đặc biệt là chuyên tuyến Trung Quốc – Việt Nam.
1. Kinh Nghiệm Và Uy Tín
Với nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực vận chuyển quốc tế. VietAviation hiểu rõ các quy định hải quan, thủ tục pháp lý khi nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc.
2. Thời Gian Vận Chuyển Nhanh Chóng
VietAviation cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng không với thời gian nhập hàng chỉ từ 3-5 ngày. Điều này giúp hàng hóa của quý khách đến tay một cách nhanh chóng. Đặc biệt phù hợp với những mặt hàng mẫu cần giao gấp.
3. Chi Phí Cạnh Tranh
Một trong những ưu điểm nổi bật của VietAviation là mức giá cạnh tranh. Chúng tôi luôn cố gắng tối ưu hóa chi phí để mang đến cho khách hàng mức giá tốt nhất mà vẫn đảm bảo chất lượng dịch vụ. Quý khách sẽ nhận được báo giá chi tiết và minh bạch ngay từ đầu, không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào.
4. Đóng Gói Và Bảo Quản Hàng Hóa Chuyên Nghiệp
VietAviation sẽ đóng góp hàng hoá cẩn thận, đóng gói chuyên nghiệp để đảm bảo hàng hóa của khách hàng không bị hư hỏng, ẩm mốc hay va đập. Hàng không bị móp méo khi vận chuyển về tay khách hàng.
5. Thủ Tục Hải Quan Nhanh Chóng
Hiểu rằng thủ tục giấy tờ hải quan khá phức tạp rườm ra. Cho nên, VietAviation hỗ trợ khách hàng hoàn thiện mọi thủ tục hải quan một cách nhanh chóng, dễ dàng. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp sẽ giúp quý khách tiết kiệm thời gian và công sức.
6. Theo Dõi Đơn Hàng
Với hệ thống theo dõi đơn hàng, quý khách có thể dễ dàng kiểm tra tình trạng vận chuyển của hàng hóa bất cứ lúc nào. Chỉ cần nhập mã đơn hàng, quý khách sẽ biết được vị trí hiện tại của lô hàng và thời gian dự kiến giao đến Việt Nam..
VIII. Bảng Giá Vận Chuyển Hàng Hoá Việt Nam Đi Trung Quốc Của Aviation
Trọng lượng | Hà Nội | TP.HCM |
Dưới 50kg | 20.000đ/kg | 22.000đ/kg |
Từ 50kg – 200kg | 18.000đ/kg | 21.000đ/kg |
Từ 200kg – 500kg | 15.000đ/kg | 20.000đ/kg |
Trên 500kg | 13.000 đ/kg | 15.000 đ/kg |
Trọng lượng | Hà Nội | TP.HCM |
Từ 100kg – 300kg | 18.000đ/kg | 20.000đ/kg |
Từ 300kg – 500kg | 17.000đ/kg | 15.000đ/kg |
Từ 500kg – 1 tấn | 15.000đ/kg | 13.000đ/kg |
Từ 1 tấn – 2 tấn | 13.000đ/kg | 13.000đ/kg |
Trên 2 tấn | Thương lượng | Thương lượng |
Khối lượng | Hà Nội | TP.HCM |
Dưới 10m3 | 3.000.000đ/m3 | 3.300.000đ/m3 |
Từ 10m3 – 20 m3 | 2.800.000đ/m3 | 3.000.000đ/m3 |
Trên 20m3 – 50 m3 | 2.600.000đ/m3 | 3.000.000đ/m3 |
Trên 50m3 | Thương lượng | Thương lượng |
Lưu ý:
– Hàng lô là lô hàng chỉ có một mặt hàng với tổng cân đơn hàng > 100kg (Không áp dụng đối với các mặt hàng khó đi như các mặt hàng nhạy cảm, thuốc lá điện tử, fake)
– Quý khách khi lên đơn hàng sẽ báo với nhân viên công ty trước khi lên đơn để chúng tôi tách riêng hàng lô và hàng tạp nếu không báo sẽ bị tính vào hàng order
IX. Liên Hệ VietAviation Để Được Tư Vấn Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Trung Quốc
Nếu quý khách đang có xuất nhập khẩu Việt Nam – Trung Quốc, đừng ngần ngại liên hệ với VietAviation. Chúng tôi tự hào là đối tác vận chuyển uy tín, mang đến sự hài lòng tuyệt đối cho khách hàng.
Bài Viết Khác:
Dịch Vụ Vận Tải Đường Bộ Sang Trung Quốc